[Thông tin] Nhu cầu nguồn nhân lực tại Tp. Hồ Chí Minh trong năm 2021
Ngày 20/03/2021
Trong thời điểm các bạn học sinh THPT đang tiến hành lựa chọn ngành nghề cho tương lai, TTTT-TV cung cấp một vài thông tin tổng hợp về tình hình nhu cầu lao động tại Tp. Hồ Chí Minh để các bạn có thêm cơ sở cho lựa chọn nghề nghiệp tương lai của mình.
Thông tin từ Trung tâm Dự báo Nhu cầu nhân lực Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, dự kiến nhu cầu nhân lực thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 cần khoảng 270.000 – 300.000 chỗ làm việc, trong đó có 140.000 chỗ việc làm mới. Nhu cầu nhân lực năm 2021 tập trung ở các ngành: Kinh doanh - thương mại chiếm 20,16% tổng nhu cầu, điện tử - công nghệ thông tin chiếm 10,96%; dịch vụ - phục vụ chiếm 7,25%; cơ khí - tự động hóa chiếm 5,60%; vận tải - kho bãi – dịch vụ cảng chiếm 5,41%; dịch vụ cá nhân – chăm sóc sức khỏe và y tế chiếm 5,37%; dịch vụ thông tin tư vấn - chăm sóc khách hàng chiếm 4,13%; dệt may – giày da chiếm 3,61%; kinh doanh tài sản - bất động sản chiếm 3,24%; tài chính - tín dụng - ngân hàng chiếm 3,75%; kế toán - kiểm toán chiếm 3,15%; du lịch - nhà hàng - khách sạn chiếm 2,86%.
Nhu cầu nhân lực theo nghề năm 2020
TT
|
Nhóm nghề
|
Chỉ số
năm 2020 (%)
|
1
|
Cơ khí - Tự động hóa
|
5,14
|
2
|
Kỹ thuật điện - điện lạnh - điện công nghiệp - điện tử
|
7,11
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
5,9
|
4
|
Công nghệ lương thực - thực phẩm
|
2,16
|
5
|
Hóa chất - nhựa - cao su
|
1,25
|
6
|
Kiến trúc - kỹ thuật công trình xây dựng
|
2,94
|
7
|
Tài nguyên môi trường - cấp thoát nước
|
0,37
|
8
|
Công nghệ sinh học
|
0,02
|
9
|
Tài chính - tín dụng - ngân hàng - bảo hiểm
|
4,41
|
10
|
Kế toán - kiểm toán
|
4,25
|
11
|
Giáo dục - đào tạo
|
1,73
|
12
|
Y - Dược
|
2,27
|
13
|
Dịch vụ du lịch - lưu trú và ăn uống
|
1,74
|
14
|
Kinh doanh quản lý tài sản - bất động sản
|
4,48
|
15
|
Kinh doanh thương mại
|
25,96
|
16
|
Marketing
|
4,09
|
17
|
Dịch vụ bưu chính - viễn thông
|
0,42
|
18
|
Dịch vụ tư vấn - nghiên cứu khoa học và phát triển
|
5,49
|
19
|
Dịch vụ vận tải – kho bãi - dịch vụ cảng
|
3,65
|
20
|
Nhân sự
|
1,28
|
21
|
Hành chính - văn phòng - Biên phiên dịch
|
5,02
|
22
|
Luật - pháp lý
|
0,23
|
23
|
Quản lý điều hành
|
0,45
|
24
|
Nông nghiệp - lâm nghiệp và thủy sản
|
0,18
|
25
|
Mộc - mỹ nghệ - tiểu thủ công nghiệp
|
0,19
|
26
|
Dệt may - giày da
|
2,6
|
27
|
An toàn lao động - quản lý kiểm định chất lượng
|
0,65
|
28
|
Báo chí - biên tập viên
|
0,06
|
29
|
Văn hóa - nghệ thuật - thể dục thể thao & giải trí
|
0,3
|
30
|
Dịch vụ phục vụ cá nhân, bảo vệ
|
4,58
|
31
|
In ấn
|
1,08
|
Tổng cộng:
|
100
|
Số lượng trường Đại học tại Tp. Hồ Chí Minh hiện tại là khoảng 50 trường. Số lượng các ngành đào tạo tại Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đạt tới hơn 10 ngành trong số 31 ngành nghề được kể tới trong bảng kể trên.